NỘI DUNG BÀI VIẾT
- 1 Phòng Cháy Chống Cháy Cho Nhà Và Công Trình Theo TCVN 2622:1995
Phòng Cháy Chống Cháy Cho Nhà Và Công Trình Theo TCVN 2622:1995
Yêu cầu phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình với các biên bản kiểm định ngay khi vừa hoàn thiện xây dựng là yếu tố tiên quyết để đưa dự án vào vận hành. Tuy nhiên những quy chuẩn chính xác cho giới hạn chịu lửa đối với từng vật liệu, từng khu vực không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng Bách Khoa Việt Nam tìm hiểu về các quy định này theo TCVN 2622:1995.
I. GIỚI HẠN CHỊU LỬA VÀ NHÓM CHÁY CỦA VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
Danh mục kết cấu | Chiều dày hay kích thước tối thiểu của mặt cắt kết cấu, (cm) | Giới hạn chịu lửa, (phút) | Nhóm cháy |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Tường và tường ngăn: Tường và tường ngăn bằng gạch silicát, gạch thường và gạch đất sột rỗng | 6,0 11 12 | 145 150 330 | Không cháy |
2. Tường bằng đá tự nhiên, bê tông nhẹ và khối sành, khối gạch xây nhẹ với cốt liệu bê tông nhẹ, bằng vật liệu bảo ôn khó cháy hay không cháy. | 33 6 11 22 33 | 660 30 90 240 420 | Không cháy |
3. Tường và tường ngăn: Bê tông, bê tông cốt thép hay bê tông đá hộc, cũng như tường panen hay khối bê tông và bê tông cốt thép (xem chú thích l). | 2,5 5 6 11 15 17 22 | 18 36 45 150 222 270 360 | Không cháy |
4. Tường panen có mặt cắt đặc bằng bê tông nhẹ tổ ong: | Không cháy | ||
a) Bằng bê tông kêramzit hay bê tông xỉ hạt có khối lượng thể tích 1500 ÷ 1800 kg/m3 (xem chú thích 1) | 12 | 270 | |
b) Bằng bê tông tổ ong hay bê tông nhẹ có khối lượng thể tích 900 ÷ 1200 kg/m3 (xem chú thích 1) | 20 | 360 | |
c) Cũng vật liệu trên với khối lượng thể tích 700 ÷ 900 kg/m3 (xem chú thích 1). | 20 | 360 | |
5. Tường khối có mặt cắt đứng bằng bê tông tổ ong có khối lượng thể tích là 900 ÷ 1200kg/m3 | 30 40 | 480 660 | Không cháy |
6. Tường panen gạch nung có cốt, gạch silicát và gạch đất sét thường (xem chú thích 1) | 16 | 222 | Không cháy |
7. Tường panen 3 lớp gồm tấm bê tông cốt thép gờ và lớp bảo ôn từ bông khoáng không cháy hay khó cháy, hay tấm fibrôlít: | |||
a) Đối với tường panen | 15 ÷ 22 | Không ít hơn 60 | Không cháy |
b) Đối với tường chịu lực khi bề dày lớp bê tông bên trong 10cm bằng bê tông mác 200 và chịu ứng lực nén 25 KG/cm2 và ít hơn (xem chú thích 15) | 25 | Không ít hơn 150 | Không cháy |
c) Cũng vật liệu trên khi bề dày 14cm bằng bê tông mác 300 và chịu ứng lực nén 100 KG/cm2 và ít hơn (xem chú thích 15). | 27 | 150 | Không cháy |
8. Tường panen ba lớp, với khung bằng xi măng và ốp hai bên bằng xi măng amiăng vít chốt thép khi lớp bảo ôn: | |||
a) Từ tấm bông khoáng không cháy hay khó cháy | 12 | 45 | Không cháy |
b) Từ chất dẻo xốp | 30 | Khó cháy | |
9. Tường panen ba lớp với khung gỗ và ốp hai mặt bằng xi măng amiăng, chốt tấm bên trong bằng vít nhỏ tấm ngoài định hình nhôm với lớp bảo ôn: a) Từ tấm bông khoáng không cháy và khó cháy hay tấm bê tông thủy tinh b) Từ chất dẻo xốp | 60 30 | Khó cháy Khó cháy | |
10. Tường và tường ngăn bằng tấm xi măng amiăng hay tấm thép (phẳng hay lượn sóng) khung thép | 15 | Không cháy | |
11. Tường che mái và tường ngăn bằng gạch, khối bê tông và khối đá thiên nhiên với khung thép: | |||
a) Không có lớp bảo vệ | 15 | Không cháy | |
b) Đặt ở tường dày nhất khe tường không có lớp bảo vệ hay ngăn tường với chèn khung. | 45 | Không cháy | |
c) Lớp trát bảo vệ dày 2cm trên lớp thép. | 60 | Không cháy | |
d) Bằng gạch ống khi bề dày ống là 6,5cm 12cm | 150 360 | Không cháy | |
12. Tường ngăn bằng loại thạch cao, xỉ thạch cao thạch cao sợi khi hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng | 5 8 10 11 | 78 132 162 180 | Khó cháy |
13. Tường ngăn từ khối kính xây rỗng | 6 10 | 15 15 | Khó cháy |
14. Tường ngăn từ khối xây kêramzit rỗng (xem chú thích 5) | 3,5 4 6,5 8 | 30 60 90 120 | Khó cháy |
15. Tường và tường ngăn fibrôlit hay xỉ thạch cao với khung gỗ trát vữa hai mặt | 10 10 | 45 36 | Khó cháy |
16. Tường và tường gỗ ngăn, được trát vữa hai mặt, khi bề dày lớp trát 2 cm | 15 20 25 | 45 60 75 | Khó cháy |
17. Tường và tường ngăn khung gỗ trát hay ốp hai mặt bằng vữa thạch cao khô hay fibrô xi măng với cốt liệu: | Khó cháy | ||
a) Từ vật liệu dễ cháy | 30 | ||
b) Từ vật liệu không cháy | 45 | ||
Cột và trụ: 18. Gạch, mặt cắt (cm) 22 x 22 22 x 23 33 x 33 33 x 45 45 x 45 | 150 180 270 315 390 | Không cháy | |
19. Bê tông và bê tông cốt thép trong đó có cốt cứng trọng tải: a) Không quá 75% mặt cắt quy định (cm) 20 x 20 20 x 30 b) Không quá 75% mặt cắt quy định (cm): 20 x 20 20 x 30 20 x 40 20 x 30 và 20 x 50 30 x 50 40 x 40 | 25 – – – – – – – | 75 150 75 105 150 180 210 210 | Không cháy Không cháy |
20. Thép không có bảo vệ khi bề dày cấu kiện nhỏ nhất là: | Không cháy | ||
đến 12(mm) từ 13 đến 20(mm) từ 21 đến 30(mm) từ 31 đến 50(mm) | – – – – | 15 18 20 24 | |
21. Thép có bảo vệ: a) Trát trên mặt lưới hay tấm bê tông dày | 2,5 5 6 7 | 45 12 150 180 | Không cháy |
b) Gạch bình thường hay gạch silicat dày | 6 11 | 120 315 | Không cháy |
c) Gạch nhiều lỗ dày | 3 6 8 | 60 24 228 | Không cháy |
d) Tấm thạch cao dày | 4 5 7 8 | 66 90 120 150 | |
22. Cột gỗ đặc mặt cắt không ít hơn 20×20 cm được bảo vệ bằng lớp trát dày 2cm | 10 – | 192 60 | Khó cháy |
Sàn và mái: 23. Sàn và mái từ tấm phẳng bê tông cốt thép lắp ráp mặt cắt đặc, khi bề dày của lớp bê tông từ cạnh thấp nhất đến tấm bê tông chịu lực kéo (xem chú thích 9) | Không cháy | ||
20mm 30mm 40 mm 50mm | 10 – – – | 64 – 78 78 – 114 108 – 174 114 – 222 | |
24. Sàn hay mái từ tấm bê tông cốt thép lắp ghép (tấm panen) với gờ chịu lực dọc “phía dưới” cũng như dầm ngang, xà dọc khi chiều dày của lớp bê tông từ phía thấp nhất hay từ cạnh bên đến tấm cốt thép chịu lực kéo dọc (xem chú thích 10). | |||
20mm 35mm 20mm 35mm 50mm và lớn hơn 20mm 30mm 50mm 20mm 30mm 40mm 50mm 60mm | 6,5 6,5 10 10 10 16 16 16 20 và cao hơn 20 20 20 20 | 30 36 – 42 36 – 42 42 – 48 48 – 54 42 – 54 48 – 72 66 – 84 48 – 60 66 – 78 84 – 108 102 – 108 132 – 144 | Không cháy |
25. Sàn và mái trên dầm thép ngang (xà dọc, kèo) khi các tấm không cháy: | |||
a) Khi dầm ngang, xà dọc, kèo không được bảo vệ | 15 | ||
b) Khi dầm ngang của sàn trên lưới (dàn) được bảo vệ bằng lớp bê tông hay lớp trát dày:
| |||
35mm 10mm 20mm 30mm | 65 – – – | 36 45 90 150 | Không cháy |
26. Sàn gỗ với ván lót sàn hay tấm lót và trát trên ván lót hay trên lưới, khi bề dày lớp trát 20mm | 45 | Không cháy | |
27. Sàn trên dầm gỗ ngang với ván lót sàn thạch cao, khi có bảo vệ phía dưới dầm gỗ ngang bằng lớp thạch cao hay trát dày: | Không cháy | ||
20mm 30mm | 60 90 | ||
28. Mái từ các tấm fibrô xi măng hay các tấm tôn trên dầm thép ngang (xà dọc, kẻo) không có bảo vệ | 15 | ||
29. Mái từ panen ba lớp với khung fibrô xi măng dày 10cm, vít thép cố định với lớp bảo ôn từ chất dẻo xốp | 14 | 30 | Khó cháy |
30. Mái xi măng lưới thép không được bảo vệ phía dưới. | 2 | 36 | Không cháy |
31. Kết cấu cầu thang thép: dầm cầu thang, dầm ngang có bảo vệ bằng lớp trát dầy 1cm. Lắp lỗ cửa, cửa sổ, cửa trời, cửa hầm. | 90 | Không cháy | |
32. Lắp lỗ cửa bằng khối kính rộng khi xây bằng vữa xi măng và đặt cốt thép ngang trên bề dày khối tích | 6 10 | 90 120 | Không cháy |
33. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép một lớp hay bê tông cốt thép với kính có cột kẹp kính bằng cốt thép, đinh tán hay kẹp. | 10 | 45 | Không cháy |
34. Cũng thế, bằng cánh hai lớp | – | 72 | Không cháy |
35. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép một lớp hay cánh bê tông cốt thép với kính có chốt kẹp kính bằng đinh thép. | |||
36. Lắp lỗ cửa bằng cánh thép với một lớp hay cánh bê tông cốt thép với kính chốt cố định, kẹp kính bằng cốt thép chẻ hay đinh thép tán siết. | – | 15 | |
Cửa di, cửa nắp, cổng 37. Với tấm cánh thép rỗng giữa (có lớp mỏng không khí) | – | 30 | Không cháy |
38. Cũng thế, khi che lớp máng bằng sợi khoáng hay bông khoáng | 8 | 78 | Không cháy |
39. Với tấm cánh gỗ phủ bằng lớp các tông amiăng dày không ít hơn 5mm, với tôn lợp chồng (xem chú thích 12) | 3 4 5 | 72 78 90 | Khó cháy |
40. Cửa đi với tấm cánh gỗ được ngâm tẩm chống cháy hai mặt gỗ dán | 4 6 | 36 60 | Khó cháy |
Ống gió chống cháy Chuẩn EI – Giải pháp hoàn hảo cho hệ thống thông gió chung cư, nhà xưởng
Ống Gió Chống Cháy Kết Cấu Vữa & Thạch Cao – Chuẩn PCCC Nhà Máy Bách Khoa Việt Nam
So sánh ống gió chống cháy vữa và thạch cao tại Nhà máy BKVN
Chú thích:
1) Giới hạn chịu lửa của tường chịu lực và tường ngăn, có đặt panen trên lớp vữa lót mạch, được xác định theo trị số chỉ dẫn ở điểm 3; 4; 6 với hệ số tính lấy theo ứng suất trung bình trong tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn thẳng đứng.
a) Tường theo điểm 3 dày quá 10 cm khi ứng suất:
50Kg/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 1.
70KG/cm2 – hệ số 0,7
lớn hơn 70 KGlcm2 theo kết quả thử nghiệm
Khi xác định giới hạn chịu lửa của tường bê tông cốt thép toàn khối dầy lớn hơn 10cm, hệ số chỉ dẫn cao hơn phải tăng 20%. Khi đó giới hạn chịu lửa phải lấy không quá chỉ dẫn ở điểm 3.
b) Tường theo điểm 4a, khi ứng suất:
10 KG/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 1
20 KG/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 0,6
lớn hơn 20 KGlcm2 – theo kết quả thử nghiệm
c) Tường theo điểm 4b khi ứng suất:
10 KG/cm2 và nhỏ hơn hệ số 0,5
Lớn hơn 20 KG/cm2 – theo kết quả thử nghiệm.
d) Tường theo điểm 6 khi ứng suất:
30 KG/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 1
40 KG/cm2 và nhỏ hơn – hệ số 0,7
Lớn hơn 40 KG/cm2 – theo kết quả thử nghiệm
2) Bảo vệ các đầu mối gia cố của kết cấu phải bảo đảm cường độ của chúng trong suốt thòi gian bằng trị số giới hạn chịu lửa yêu cầu của kết cấu; Giới hạn chịu lửa gia cố thép không được bảo vệ quy định theo dự kiến kết cấu, phải lấy bằng 30 phút;
3) Chỗ bịt khe hở ở các vị trí kế cận của tường kiểu treo và tường tự mang với các bộ phận của nhà, phải có giới hạn chịu lửa bằng giới hạn chịu lửa của tường;
4) Khi làm tường ngăn bằng khối xây thạch cao rỗng, giới hạn chịu lửa chỉ dẫn ở điểm 12 phải giảm đến 30%;
5) Bề dầy của tường ngăn từ khối xây keramzit rỗng, chỉ dẫn ở điểm 14, được xác định như tổng bề dày của khối xây tường;
6) Giới hạn chịu lửa của bê tông nhẹ, khối lượng thể tích 1200 kg/m3 và lớn hơn cũng như cấu một khẩu độ chịu uốn làm bằng bê tông silicát, phải lấy như đối với kết cấu bê tông cốt thép.
7) Giới hạn chịu lửa của kết cấu bê tông nhẹ khối lượng thể tích nhỏ hơn 1200 kg/m3 và bê tông tổ ong, phải lấy như đối với bê tông cốt thép với hệ số 1,3;
8) Giới hạn chịu lửa của tấm panen và tấm bê tông nhiều lỗ có gờ phía bên, phải lấy theo điểm 2; 3 với hệ số 0,9;
9) Giới hạn chịu lửa của tấm panen theo điểm 2; 3, phụ thuộc vào sơ đồ tính toán của điểm tựa phải lấy:
a) Khi tựa tự do theo hai phía đối nhau – với hệ số 1
b) Khi tra theo đường viền – có liên hệ các phía:
1: 1 với hệ số 2,5
1: 1,5 với hệ số 1,3
1: 1,5 với hệ số 0,3
c) Khi gối theo hai phía đồi nhau cũng như con sơn, khi bề dày của tấm:
8 cm và nhỏ hơn – với hệ số 1,6
9 cm và nhỏ hơn – với hệ số 1,8
10 cm và nhỏ hơn – với hệ số 2
11 cm và nhỏ hơn – với hệ số 2,8
12 cm và nhỏ hơn – với hệ số 4
10) Giới hạn chịu lửa của tấm bê tông lắp ráp có gờ phía dưới cũng như dầm ngang, thanh ngang và xà dọc phải lấy theo điều 2.4 phụ thuộc vào sơ đồ tính toán điểm tựa:
a) Khi tựa tự do – với hệ số 1
b) Khi gối và liên hệ với các diện tích của mặt cắt cốt thép phía bên gối tựa và ở khẩu độ:
0,25: 1 – với hệ số 1,22
0,50: 1 – với hệ số 1,25
1: 1 – với hệ số 1,5
1:1 – với hệ số 2,5
11) Chiều dày các phần gỗ của cửa đi panô và cổng theo chỉ dẫn ở điểm 3; 9.
Các tông amiăng được dùng để ốp cánh panô gỗ, cửa đi, cửa nắp và cổng, cho phép thay thế bằng củi ngâm trong vữa đất sét dày 15mm, khi giới hạn chịu lửa có được chỉ dẫn ở bảng 38 cần giảm đến 15%.
12) Bề dày của lớp trát không cháy, lớp trát và lớp xen kẽ trên sàn là bề dày chung của kết cấu
13) Giới hạn chịu lửa của tường ngăn, không phụ thuộc vào các cửa của chúng..
14) Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn ở điểm 9a đối với tường mà trong đó khung panen gỗ ở các mối ngang và dọc kề sát với các bộ phận nhà không cháy của chúng, được bảo vệ khỏi tác động trực tiếp của lửa.
15) Giới hạn chịu lửa và các nhóm cháy được chỉ dẫn ở điểm 7a,b,c thuộc loại tường không có lỗ cửa và có lỗ cửa làm cửa sổ và cửa đi trong điều kiện khi lớp bảo ôn dễ cháy, được bảo vệ hai mặt lỗ cửa kề với nó là hộp gỗ dày không ít hơn 40mm.
Giới hạn chịu lửa được chỉ dẫn ở điểm 7b và 7c đã cho, khi gối tấm phẳng của các bộ phận sàn và panen nằm cao hơn tường ngoài lên lớp bê tông chịu lửa bên trong của panen nằm thấp hơn bức tường ngoài.
II. ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU TẠO NGÔI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH CHIA THEO BẬC CHỊU LỬA
Bộ phận cấu tạo ngôi nhà và công trình | Bậc chịu lửa của ngôi nhà và công trình | ||||
I | II | III | IV | V | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Tường chịu lực và tường buồng thang | Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo, bê tông, bê tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút. | Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo, bê tông hay bê tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút. | Vật liệu đá tự nhiên hay nhân tạo hay bê tông đá hộc hay bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút | Tường gỗ súc, khung hay tấm có lớp bảo vệ hai mặt bằng vữa fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 30 phút. | Tường gỗ súc, khung hay xẻ tấm không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy. |
Tưưng ráp vào khung nhà và tường không chịu lực | Gạch, sành, bêtông than xỉ, bê tông cốt thộp và bờ tụng bọt cú cốt bằng lưới thộp hoặc tấm bê tông bọt có cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phót. | Gạch, sành, bê tông than xỉ, khối silicat bọt bê tông cốt thộp hay khối silicat cốt bằng lưới thép. Đối với nhà một tầng cho phép dùng tấm fibrô xi măng và tấm tôn làn sóng với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Gạch, sành, bê tông than xỉ, khối silicat bọt bê tông cốt thép, tấm bê tông cốt thép bằng cốt thép lưới hay sili cát bọt có cốt thép lưới, fibrô xi măng làn sóng với giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút. | Kết cấu gỗ có trát vữa hay tấm fibrô xi măng ới giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút. | Tường đóng ván gỗ hay áp giữa các cột không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy. |
Cột trụ | Gạch, bê tông, bê tông cốt thép cũng như thép có lớp bảo vệ khỏi cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút. | Gạch, bê tông, bê tông cốt thép có lớp bảo vệ không bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút. Đối với nhà sản xuất một tầng và nhiều tầng hạng D và E không chứa chất lỏng có thể đốt cháy thì có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ. | Gạch, bê tông, bê tông cốt thép cũng như thép có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 120 phút. | Gỗ có lớp vữa bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút. | Gỗ không có vật liệu bảo vệ bằng vật liệu không cháy |
Sàn gác và sàn giáp mái | Vòm gạch. Kết cấu bê tông cốt thép sàn đúc sẵn và kết cấu đổ tại chỗ với dàn thép hay dàn đan bằng bê tông cốt thép có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút. | Vòm gạch, kết cấu bê tông cốt thép, sàn đúc sẵn hay kết cấu đổ tại chỗ với dầm thép hay dầm bằng bê tông cốt thép có lớp bảo vệ khỏi bị cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút. Đối với nhà sản xuất một tầng cũng như nhà nhiều tầng hạng Đ và E với điều kiện không chứa chất lỏng cháy được thì có thể dùng kết cấu thép không có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút. | Sàn gỗ có vữa với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút, cũng như sàn gỗ đặt trên dầm thép có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút, từng phần riêng của sàn không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút. | Sàn gỗ có lớp bảo vệ bằng vữa hay bằng fibrô xi măng với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Sàn gỗ không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy. |
Mái không có tầng giáp mái | Kết cấu bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút. | Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cũng như dầm bê tông ứng suất trước với giới hạn chịu lửa ít nhất là 15 phút. | Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ | Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ | Kết cấu bằng gỗ không có lớp bảo vệ |
Tường ngăn | Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút. | Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Tường ngăn bằng gỗ có lớp bảo vệ với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Tường ngăn bằng gỗ không có lớp bảo vệ bằng vật liệu không cháy. |
Trần nhà | Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 45 phút. | Vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Vật liệu khó cháy với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút. | Vật liệu dễ cháy | Vật liệu dễ cháy |
Tường ngăn cháy | Vật liệu tự nhiên hay nhân tạo, bê tông, bê tông cốt thép với giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút. |
III. ỐNG GIÓ CHỐNG CHÁY CHUẨN EI – PCCC – Nhà Máy Bách Khoa Việt Nam
Nhà máy Bách Khoa Việt Nam trang bị các máy móc tối tân nhất, đội ngũ nhân công kĩ thuật hơn 10 năm kinh nghiệm. Vì vậy, mọi sản phẩm ống gió chống cháy đạt chuẩn EI cũng như ống gió, thang máng cáp và vật tư phụ đều đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Đạt chuẩn ISO 9001 và đảm bảo thẩm mỹ, đặc biệt độ bền bỉ, chắc chắn và chỉnh chu trong từng đường nét.
Tham khảo thêm: Giải pháp bọc chống cháy ống gió theo tiêu chuẩn PCCC – Nhà máy Bách Khoa Việt Nam
Xem thêm: Vật liệu chống cháy cho ống gió chống cháy EI
Đội ngũ chuyên viên chăm sóc và tư vấn kĩ thuật tại BKVN hỗ trợ quý khách hàng 24/7. Mọi sản phẩm đều đạt chuẩn chất lượng trước khi giao đến quý khách hàng. Bảo hành 1 đổi 1 – 12 tháng.
Quý khách vui lòng liên hệ ngay hotline: 0967 505 030 – Khu vực Hà Nội 0988 750 570 – khu vực Hồ Chí Minh
Thông tin liên hệ
Công Ty CP Vật Tư Thiết Bị Bách Khoa Việt Nam
Địa chỉ: D04-L01 An phú Shopvilla, Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0967 505 030 – Khu vực Hà Nội *** 0988 750 570 – khu vực Hồ Chí Minh
Email: baogia@bkvietnam.vn
Website: www.bkvietnam.vn
Nhà máy sản xuất: Thôn Lập Thành, Đông Xuân, Quốc Oai, Hà Nội
Kênh Yotube: Video sản xuất Ống gió, Thang máng cáp