Thang máng cáp điện có vai trò quản lý và sắp xếp các đường cáp điện trong công trình dân dụng. Chúng có vai trò giúp bố trí hệ thống dây dẫn điện khoa học, ngăn nắp. Thang máng cáp có đa dạng các loại và mức giá cũng khác nhau. Bài viết hôm nay Bách Khoa Việt Nam xin gửi tới quý khách hàng bảng giá cập nhật mới nhất các loại thang máng cáp năm 2024.
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Thang máng cáp là gì?
Thang máng cáp là thiết bị được dùng để nâng đỡ, sắp xếp hệ thống dây cáp điện, cáp mạng, cáp tín hiệu, nó được sử dụng trong mọi công trình: tòa nhà, nhà máy, chung cư, tầng hầm,…
Nó đem lại sự an toàn cho hệ thống cáp điện và người vận hành. Đảm bảo tiết kiệm không gian, thời gian và chi phí bảo trì bảo dưỡng.
Hệ thống thang máng cáp sẽ bao gồm 3 thành phần chính:
- Thang và máng cáp thẳng
- Phụ kiện chuyển hướng
- Giá đỡ
Bảng giá thang máng cáp mới nhất 2024
Tên tài liệu | Ngày đăng | Xem | Tải về |
---|---|---|---|
Bảng báo giá Thang cáp, Máng cáp | 01/01/2024 | ||
Catalogue Thang máng cáp BKVN | 01/01/2024 |
Bảng báo giá thang cáp
Bảng báo giá máng cáp
6 Yếu tố cấu thành giá sản phẩm
Kích thước
Kích thước của thang máng cáp điện được đo bằng mét, bao gồm chiều dài, chiều rộng và độ dày của tole.
- Chiều dài: vai trò quan trọng trong việc xác định mức giá của thang máng cáp. Khách hàng cần xác định được chiều dài thang của mỗi một công trình. Độ dài cuối cùng ảnh hưởng đến giá của sản phẩm.
- Chiều rộng: giúp xác định khả năng chứa dây và cáp điện trong thang máng cáp. Đối với những ứng dụng có nhu cầu lưu trữ dây và cáp lớn, thang cáp có chiều rộng lớn sẽ có giá cao hơn so với những loại thang cáp nhỏ hơn.
- Độ dày của tole ảnh hưởng đến giá trị của thang cáp. Thường thì thang cáp có độ dày lớn hơn sẽ có khả năng chịu tải và chống biến dạng tốt hơn, đồng thời mức giá của nó cũng cao hơn.
Một số kích thước thang, máng cáp phổ biến: 100×100, 150×100, 200×100, 250×100, 300×100, 350×100, 400×100, 500×100, 550×100, 600×100, 650×100, 600×150, 650×150, 800×100, 800×150, 800×200, 900×200,..
Phụ kiện
Các phụ kiện đa dạng của thang cáp và máng cáp giúp phân chia đường đi của dây cáp, chuyển hướng phù hợp với mỗi công trình. Việc sản xuất phụ kiện của thang máng cáp như: co, tê, chữ thập,… đòi hỏi kĩ thuật và công sức nhiều hơn. Do đó càng nhiều phụ kiện thì chi phí cũng sẽ cao hơn.
Loại thang máng sử dụng
Mỗi loại có giá thành khác nhau. Thang máng cáp inox thường có giá cao nhất. Nhưng inox cũng không phổ biến nhiều bằng mạ kẽm nhúng nóng. Sản phẩm này giá cũng cao trong phân khúc phổ biến của thang máng cáp. Sau đó là thang máng cáp inox, sơn tĩnh điện, mạ điện phân và rẻ nhất là tôn ZAM.
- Inox
- Mạ kẽm nhúng nóng
- Sơn tĩnh điện
- Mạ điện phân
- Tôn ZAM
Yêu cầu thêm về đặc điểm khác
Ngoài các yếu tố cơ bản như chức năng và loại thang, còn có một số yêu cầu thêm về đặc điểm khác của thang cáp để đáp ứng nhu cầu thiết kế và thẩm mỹ của dự án cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm. Ví dụ: màu sắc; kiểu dáng; chất liệu, độ bền …
Chính sách bảo hành sau bán
Quý nhà thầu, chủ đầu tư cần cân nhắc kĩ về chính sách bảo hành bao gồm: Thời gian bảo hành; phạm vi bảo hành; quyền lợi của khách hàng; điều kiện bảo hành
Chi phí lắp đặt
Khách hàng nên xem xét cẩn thận đến các yếu tố chi phí lắp đặt cùng với báo giá trước khi quyết định lựa chọn sản phẩm cho công trình của mình. Điều này giúp khách hàng đưa ra quyết định thông minh và tiết kiệm trong việc đầu tư vào hệ thống thang máng cáp điện.
Các loại thang máng cáp – Ưu và nhược điểm mỗi loại
Thang máng cáp sơn tĩnh điện
Khái niệm: Là sản phẩm được sơn tĩnh điện theo công nghệ hiện đại. Rất phổ biến cho các công trình sử dụng trong nhà
Ưu điểm: Thẩm mĩ cao, lựa chọn nhiều màu sơn; chi phí tối ưu. Thời gian sản xuất nhanh (đáp ứng những đơn hàng cần tiến độ gấp).
Nhược điểm: Khả năng chống ăn mòn thấp, chỉ nên dùng trong nhà.
Thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng
Khái niệm: Thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng là loại được nhúng trong bể kẽm nóng chảy nguyên chất (tối thiểu 98%).
Ưu điểm: Độ bền cao; chống ăn mòn tốt; sử dụng ở nhiều điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Nhược điểm: Giá cao. Thẩm mĩ không đa dạng: duy nhất 1 màu. Lớp mạ không được bóng bẩy. Yêu cầu độ dày tôn tối thiểu là 1.5mm.
Thang máng cáp mạ kẽm điện phân
Khái niệm: Tương tự như mạ kẽm nhúng nóng, thang máng cáp mạ điện phân cũng được phủ lớp kẽm lên trên bề mặt nhưng mỏng hơn rât nhiều
Ưu điểm: Khả năng chống gỉ tốt, chống ăn mòn. Bề mặt sáng bóng, nhẵn mịn, tạo độ thẩm mỹ cao. Chi phí của sản phẩm thấp.
Nhược điểm: Lớp mạ mỏng, dễ bị xước và độ bền không cao. Chỉ có 1 màu duy nhất.
Thang máng cáp tôn ZAM
Khái niệm: Thang máng cáp tôn ZAM (tôn tráng kẽm) là một loại sản phẩm cấu tạo bởi hợp kim của Kẽm – Thép – Magie.
Ưu điểm: Giá thành tương đối tốt. Chống ăn mòn, mài mòn. Thời gian sản xuất nhanh.
Nhược điểm: Dễ bị trầy xước; có duy nhất 1 màu bạc.
Thang máng cáp inox
Khái niệm: Sản phẩm được làm từ vật liệu inox (thép không gỉ)
Ưu điểm: Sản phẩm có độ bền cao, không bị hoen gỉ. Độ bền màu tốt, Tuổi thọ cao.
Nhược điểm: Giá thành sản phẩm cao. Dễ bị ăn mòn bởi clorua, không thích hợp dùng cho môi trường biển.
Phụ kiện thang máng cáp
Một số phụ kiện thang cáp phổ biến
Tên phụ kiện | Vai trò | Hình ảnh |
Co lên | Còn được gọi là co trong hoặc co bụng. Nó có vai trò chuyển hướng thang cáp vuông góc với hướng đang đi theo hướng lên. | |
Co xuống | Chuyển hướng thang cáp theo hướng vuông góc xuống trên cùng mặt phẳng | |
Nối giảm đều | Giúp giảm kích thước chiều rộng của thang cáp. Phù hợp với chiều rộng và chiều cao của hệ thống đường cáp điện. | |
T ngang | Còn được gọi là ngã ba. Tê ngang được dùng để chuyển thang cáp thành 3 hướng khác nhau trên cùng một mặt phẳng | |
Co ngang | Chuyển hướng – theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng | |
Chếch | Chuyển hướng thang cáp theo hướng lệch trên cùng một mặt phẳng |
Một số phụ kiện máng cáp phổ biến
Tên phụ kiện | Vai trò | Hình ảnh |
Co lên | Co lên – Internal Bend Trunking còn có tên gọi khác là Co Bụng, Co Trong. Phụ kiện có vai trò chuyển hướng hệ thống máng cáp theo chiều vuông góc với mặt phẳng. Hướng cố định theo chiều lên trên so với mặt phẳng ban đầu | |
Co xuống | Tên tiếng anh là -External Bend Trunking hay Co Lưng, Co Ngoài. Sản phẩm có vai trò chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu. Chiều hướng xuống phía dưới, đối lập với co lên. | |
Nối giảm đều | Phụ kiện giảm đều dùng để liên kết 2 hệ thống có kích thước khác nhau. Chúng có thể liên kết hệ thống thang với phụ kiện có kích thước không tương thích. | |
T ngang | Còn có tên gọi là Tê máng điện – Flat Tee Trunking hay Ngã Ba. Phụ kiện máng cáp có vai trò chia hệ thống máng thành ba hướng khi nằm trên cùng một mặt phẳng. | |
Co ngang | Sản phẩm còn có tên gọi khác là Co – Flat Bend Trunking hoặc co L. Giúp chuyển hướng hệ thống máng vuông góc trên cùng một mặt phẳng. | |
Chếch | Chuyển hướng thang cáp theo hướng lệch trên cùng một mặt phẳng |
Giải đáp những thắc mắc về thang máng cáp
Tuổi thọ của thang máng là bao lâu?
Tuổi thọ lên đến 15 – 20 năm. Nổi bật máng cáp sơn tĩnh điện là một lựa chọn lý tưởng để bảo vệ và duy trì hệ thống dây cáp trong công trình. Với bề mặt được mạ kẽm và sơn tĩnh điện, máng sẽ không bị rỉ sét hoặc ăn mòn khi sử dụng trong môi trường trong nhà. Độ bền của máng điện cũng phụ thuộc vào quy trình sản xuất, bao gồm xử lý bề mặt vật liệu thép, phụ gia và loại bột sơn được sử dụng.
Tuy nhiên, để tận hưởng thời gian sử dụng lâu nhất của chúng, quý khách hàng cần lưu ý lắp đặt chỉ trong các môi trường khô ráo và tránh ẩm ướt. Điều này đảm bảo rằng máng sẽ không bị ảnh hưởng bởi tác động của độ ẩm và tiếp tục hoạt động một cách hiệu quả trong thời gian dài.
Quy trình sản xuất có nhanh không?
Quy trình 2 – 3 ngày: tiến độ gia công phôi từ thép tấm và phủ lớp sơn tĩnh điện hoàn thiện thành phẩm.
Độ dày là bao nhiêu?
Các loại máng có độ dày khác nhau như: Tole 1.0, 1.2, 1.5, 2.0. Mỗi loại máng có độ dày riêng để đáp ứng các yêu cầu về cơ học, khả năng chịu lực và độ bền cần thiết.
Khả năng chịu tải được tính như thế nào?
Tải trọng cho phép được tính toán trên giả thiết về độ võng tối đa ít hơn 1/300 của nhịp giữa 2 điểm đặt gối đỡ.
Để hệ thống chịu tải được bền bỉ. Điều quan trọng trong các bước lựa chọn đó là tính toán đúng tải trọng cho phép. Sau khi thực hiện sẽ giúp chúng ta đưa ra số lượng chính xác nhất cho hệ thống.Tránh tình trạng hệ thống dẫn điện bị quá tải.
Thang máng cáp BKVN có uy tín, chất lượng không?
– BKVN là nhà sản xuất thang cáp, máng cáp điện hàng đầu Việt Nam với gần 10 năm uy tín trên thị trường, đối tác chiến lược của VinGroup, Hòa Bình Corp, Unicons…
– Ghi dấu trên 5000 dự án vừa và lớn trên toàn quốc
– Mọi sản phẩm đều đạt chuẩn ISO và hợp chuẩn, hợp quy
– 3 nhà máy toàn quốc phục vụ 24/7, sản xuất ngày đêm đáp ứng mọi tiến độ
– Hơn 200 kĩ sư và 600 công nhân toàn quốc
Liên hệ ngay Bách Khoa Việt Nam – Nhận báo giá Thang máng cáp nhanh nhất!
Uy Tín – Chất Lượng – Giá Cạnh Tranh Nhất Thị Trường Việt Nam!
- HN: 0967 505 030 – HCM: 093.146.8833
- Tổng đài CSKH 24/7: 0988.750.570
- Email: baogia@bkvietnam.vn