Mác thép là ký hiệu để phân biệt các loại thép khác nhau theo thành phần hóa học, tính chất cơ lý và ứng dụng. Mác thép được quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về các phân loại, tiêu chuẩn và cách đọc mác thép năm 2023. Hãy cùng Bách Khoa Việt Nam tìm hiểu nhé!

Mác thép là gì?

Mác thép là gì? Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành dùng để biểu hiện cho độ chịu lực của thép. Nói cách dễ hiểu là khả năng chịu lực của thép và cho biết được khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó. Chúng được quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, ví dụ như TCVN, JIS, BS, ASTM … Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau để phân biệt các loại thép theo thành phần hóa học, tính chất cơ lý và ứng dụng. 

Ví dụ: Mác thép CT34 theo tiêu chuẩn Việt Nam có nghĩa là thép có cường độ chịu lực là 34 kg/mm2 hay 340 MPa, SS400 theo tiêu chuẩn Nhật Bản có nghĩa là thép có cường độ chịu lực là 400MPa. 

Phân loại mác thép 2023

Các loại mác thép phổ biến, thường được dùng trong xây dựng, bao gồm: SD295, SD390, Gr 60, Grade 460, SD490, SD295, SD390, CB 300-V, CB400-V, CB500-V.

Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 (Việt Nam) là tiêu chuẩn riêng khi sản xuất mác thép, TCVN 1651-2008 (Việt Nam), JIS G3112 (1987) (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), JIS G3112 – 2004 (Nhật Bản), BS 4449 – 1997 (Anh). Trong đó mỗi loại có một đặc điểm về thành phần hóa học riêng biệt. Cụ thể như sau:

  • Thép cacbon: là loại chứa một lượng nhỏ thành phần sắt và cacbon (từ 0,3 – 2% cacbon). Hiện nay có đến 90% loại thép sử dụng loại này.
  • Thép hợp kim: là loại chứa các nguyên tố kim loại như: nhôm, đồng, crom, niken, … có với đặc tính dễ uốn dẻo, dễ kéo thành sợi.
  • Thép không gỉ: là loại chứa đến 20% hàm lượng nguyên tố crom, rất cứng và bền, chống oxi hóa hiệu và ăn mòn hiệu quả, đặc sử dụng để chế biến thực phẩm, chế tạo các dụng cụ y tế.
  • Thép dụng cụ: là loại có thể dùng để chế tạo các thiết bị cắt, đục, khoan, với các thành phần hóa học như: vanadi, vonfram, coban, … có thể chịu được nhiệt độ cao khi ma sát

Tiêu chuẩn về mác thép

Tiêu chuẩn về mác thép xây dựng là những quy định và quy tắc về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, kích thước, độ chính xác… Tiêu chuẩn có thể được ban hành bởi các tổ chức quốc gia, khu vực hoặc quốc tế, hoặc do các nhà sản xuất tự đặt ra. Các tiêu chuẩn đó giúp người tiêu dùng và người sử dụng có thể phân biệt và lựa chọn được loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng của mình.

Tiêu chuẩn theo Việt Nam 

Theo TCVN 1765 – 75: Thép có ký hiệu là CT, chia làm 3 nhóm A,B,C. 

  • Nhóm A – có tính chất cơ học nhất định. Nhóm này được kí hiệu là CTxx, trong đó xx là số thể hiện giới hạn chảy σ. Không có chữ A trong mác thép. Ví dụ: CT38, CT38n, CT38s là 3 mác thép có σ > 38kG/mm2 hay 380MPa, nhưng khác nhau về mức khử oxi. Lần lượt là lặng, bán lặng và sôi, tương ứng với CT38, CT38n, CT38s.
  • Nhóm B – có thành phần hóa học xác định. Thành phần được ghi sau mác thép. Ví dụ: BCT380,14-0,22)C-(0,3-0,65)Mn có nghĩa là thép có σ = 380MPa, hàm lượng C từ 0,14% đến 0,22%, hàm lượng Mn từ 0,3% đến 0,65%.
  • Nhóm C – vừa có tính chất cơ học vừa có thành phần hóa học đảm bảo.
Tiêu chuẩn về mác thép
Tiêu chuẩn về mác thép

Theo tiêu chuẩn Nhật Bản

Các mác thép có ký hiệu là SDxxx, trong đó xxx là số biểu thị cường độ thép. Cường độ thép còn được gọi là giới hạn chảy, là lực tối đa mà thép có thể chịu được trên một đơn vị diện tích.

Ví dụ: SD240 có nghĩa là thép có giới hạn chảy là 240 N/mm2.

Theo tiêu chuẩn Nga

Các mác thép có ký hiệu là CT và số hiệu từ 0-6, phản ánh tính chất hóa học và cơ học của thép. Thành phần cacbon càng nhiều và độ bền thép càng cao thì số hiệu càng cao. Các số hiệu được ghi sau mác thép, trừ số 1 không ghi. Phía trước mác thép ghi nhóm thép A,B,C.

Ví dụ: Y7 là thép chất lượng có 0,7% cacbon, là thép lặng, khử oxy hiệu quả. 

Mác thép theo tiêu chuẩn Mỹ

Mỹ là một quốc gia có nền kinh tế phát triển và đa dạng, nên cần có nhiều hệ thống tiêu chuẩn để đảm bảo chất lượng và an toàn của các sản phẩm. Trong lĩnh vực vật liệu kim loại, Mỹ sử dụng hai hệ thống tiêu chuẩn phổ biến nhất là ASTM và SAE, do hai tổ chức uy tín là American Society for Testing and Materials và Society for Automotive Engineers đưa ra.

Các hệ thống tiêu chuẩn này được áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp sản xuất, như ô tô, máy móc, xây dựng, hàng không vũ trụ,…

  • Hệ thống tiêu chuẩn ASTM gồm có các ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65), mỗi số tròn biểu thị cho mức độ bền kéo tối thiểu của vật liệu kim loại. Đơn vị đo độ bền kéo trong hệ thống này là ksi (kilo-pound per square inch), tương đương với 1000 psi (pound per square inch) hoặc 6,8948 MPa (megapascal) hoặc 0,703 kg/mm2 (kilogram trên milimet vuông).
  • Hệ thống tiêu chuẩn SAE gồm có các ký hiệu bắt đầu bằng số 9 và hai số tiếp theo. Số 9 chỉ ra rằng vật liệu kim loại là thép cacbon hoặc thép hợp kim. Hai số tiếp theo biểu thị cho mức độ bền kéo tối thiểu của vật liệu kim loại. Đơn vị đo độ bền kéo trong hệ thống này cũng là ksi.

Ví dụ: ASTM A572 Grade 50 là một loại thép hợp kim có độ bền kéo tối thiểu là 50 ksi. SAE 950 X là một loại thép cacbon có độ bền kéo tối thiểu là 50 ksi.

Bảng tra mác thép xây dựng mới nhất 2023

Dưới đây là bảng tra mới nhất về mác thép được chúng tôi cập nhật. Mời bạn tham khảo:

Thành phần hóa học
Steel bars for concrete reinforcement
Tiêu chuẩn
Standard
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
C Si Mn P (max) S (max)
TCVN
1651 – 85
(1765 – 85 )
CT33 0.06 – 0.12 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT34 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT38 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.65 0.04 0.045
CT42 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.04 0.045
CT51 0.28 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.04 0.045
TCVN
3104 – 79
25Mn2Si 0.20 – 0.29 0.60 – 0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35MnSi 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045
JIS G3505
2004
SWRW10 0.13 max 0.30 max 0.06 max 0.04 0.04
SWRW12 0.15 max 0.30 max 0.065 max 0.04 0.04
JIS G3112 SD 295A 0.05 0.05
SD 345 0.27 max 0.55 max 1.60 max 0.04 0.04
SD 390 0.29 max 0.55 max 1.80 max 0.04 0.04
SD 490 0.32max 0.55max 1.80max 0.040 0.040
ASTM A615
/A615M – 94
Gr 40 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
Gr 60 0.30 max 0.50 max 1.50 max 0.04 0.05
BS 4449 Gr 250 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.06 0.06
Gr 460 0.25 max 0.50 max 1.50 max 0.05 0.05
ΓOCT
5780 – 82
25Γ2C 0.20 – 0.29 0.60 -0.90 1.20 – 1.60 0.04 0.045
35ΓC 0.30 – 0.37 0.60 – 0.80 0.80 – 1.20 0.04 0.045
ΓOCT
380 – 71
CT2 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.05 0.045 0.045
CT3 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.60 0.045 0.045
CT4 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.045 0.045
CT5 0.29 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.045 0.045
Rolled steel for general structure
TCVN
1765 – 85
(1765 – 85 )
CT33 0.06 – 0.12 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT34 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.04 0.045
CT38 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.65 0.04 0.045
CT42 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.04 0.045
CT51 0.28 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.04 0.045
JIS 3101
1995
SS 330 0.05 0.05
SS 400 0.20 max 0.55 max 1.60 max 0.05 0.05
SS 490 0.05 0.05
SS 540 0.30 max 1.60 max 0.04 0.04
JIS G3106
1995
SM400 A 0.23 max 2.5xC min 0.035 0.035
SM400 B 0.20 max 0.35 0.60-1.40 0.035 0.035
SM490 A 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490B 0.18 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490YA 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
SM490 YB 0.20 max 0.55 1.6 max 0.035 0.035
ΓOCT
380 – 71
CT2 0.09 – 0.15 0.12 – 0.30 0.25 – 0.50 0.045 0.045
CT3 0.14 – 0.22 0.12 – 0.30 0.40 – 0.60 0.045 0.045
CT4 0.18 – 0.27 0.12 – 0.30 0.40 – 0.70 0.045 0.045
CT5 0.29 – 0.37 0.15 – 0.35 0.50 – 0.80 0.045 0.045
ASTM 1997 A36 0.26 max 0.40 max 1.60 max 0.04 0.05
A572 Gr42 0.21 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
A572 Gr50 0.23 max 0.40 max 1.35 max 0.04 0.05
BS 4360
1986
40B 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
40C 0.18max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
43A 0.25max 0.50max 1.6max 0.050 0.050
43B 0.21max 0.50max 1.5max 0.050 0.050
43C 0.18max 0.50max 1.5max 0.050 0.050
50A 0.23max 0.50max 1.6max 0.050 0.050
50B 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
50C 0.20max 0.50max 1.50max 0.050 0.050
DIN 17100 RST37-2 0.17max 0.050 0.050
ST44-2 0.21max 0.050 0.050
GB 700 – 88 Q235A 0.14 – 0.22 0.30 max 0.30 -0.65 0.045 0.05
Q235B 0.12 – 0.20 0.30 max 0.30 -0.70 0.045 0.045
Q235C 0.18 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.04 0.04
Q235D 0.17 max 0.30 max 0.35 -0.80 0.035 0.035
GB/T1591 – 94 Q345 0.20 max 0.55 max 1.00 -1.60 0.045 0.045
SHEET PILES
Tiêu chuẩn
Standard
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
C Si Mn P (max) S (max)
JIS A5528
1998
SY 295 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04
SY 390 0.22 max 0.50 max 1.60 max 0.04 0.04

Địa chỉ mua mác thép uy tín, chất lượng

Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ mua mác thép uy tín, chất lượng tại Bách Khoa Việt Nam? Bạn muốn mua các sản phẩm thang máng cáp, mác thép… với giá cả hợp lý và dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm? Bạn không muốn gặp phải những rủi ro khi mua hàng như hàng giả, hàng kém chất lượng, giao hàng chậm, không đổi trả…?

Để đảm bảo mua được mác thép uy tín và chất lượng, bạn nên tìm địa chỉ của các nhà cung cấp thép có tiêu chuẩn sau đây:

  • Chứng nhận chất lượng: Nhà cung cấp thép uy tín và chất lượng nên có các chứng nhận chất lượng như ISO 9001 hoặc các chứng nhận tương đương khác. Các chứng nhận này cho thấy nhà cung cấp đã đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và có khả năng cung cấp sản phẩm thép chất lượng cao.
  • Kinh nghiệm và uy tín: Nhà cung cấp thép có kinh nghiệm và uy tín trong ngành công nghiệp thép cũng là một tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Bạn có thể tìm hiểu về kinh nghiệm và uy tín của nhà cung cấp bằng cách đọc các đánh giá và phản hồi từ khách hàng trên các trang web đánh giá sản phẩm.
  • Sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn: Sản phẩm thép của nhà cung cấp nên đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng như ASTM, JIS, DIN, GB hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác. Nếu sản phẩm không đáp ứng được các tiêu chuẩn này, sản phẩm có thể không đảm bảo được chất lượng và độ bền của nó.
Mác thép đạt tiêu chuẩn
Mác thép đạt tiêu chuẩn
  • Dịch vụ hậu mãi: Nhà cung cấp thép uy tín nên có các dịch vụ hậu mãi như bảo hành, sửa chữa và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng. Điều này sẽ giúp bạn yên tâm và tin tưởng hơn khi mua sản phẩm của họ.
  • Giá cả hợp lý: Giá cả cũng là một yếu tố quan trọng khi chọn nhà cung cấp thép. Bạn nên so sánh giá cả của các nhà cung cấp khác nhau để đảm bảo bạn mua được sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý.

Bên cạnh đó, một trong những doanh nghiệp cung cấp máng cáp uy tín có thể kể tới là Bách Khoa Việt Nam. Hãy truy cập ngay website Bách Khoa Việt Nam để khám phá các sản phẩm thang cáp hay van gió, ống gió,… hoặc liên hệ với Bách Khoa Việt Nam theo hotline phía dưới dể được tư vấn chi tiết hơn. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích và chọn cho mình được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.

Nếu bạn có góp ý hay yêu cầu nào hay bất kỳ thắc mắc, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết hoặc liên hệ với chúng tôi qua các kênh hỗ trợ. Bách Khoa Việt Nam luôn sẵn sàng lắng nghe và phục vụ bạn. Chúc bạn một ngày vui vẻ và mua sắm thành công tại Bách Khoa Việt Nam. Xin cảm ơn!

  • Trụ sở chính: Số 10-A16, KĐT Geleximco A, Đại Lộ Thăng Long, An Khánh, Hoài Đức, TP. HN
  • Nhà máy 1: Chợ Cá – Tân Tiến – Chương Mỹ – Hà Nội
  • Nhà máy 2: Thôn Lập Thành, Đông Xuân, Quốc Oai, Hà Nội
  • Hotline – HN: 0967 50 50 30
  • Khu vực phía Nam: Tầng 08, Tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
  • Nhà máy 3: Khu Phố 8, Uyên Hưng, Tân Uyên, Bình Dương
  • Hotline – HCM: 093 146 8833
  • Email: baogia@bkvietnam.vn
  • Website: https://bkvietnam.vn/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *